KẾ HOẠCH Về việc triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
Thứ ba - 15/03/2022 14:31
PHÒNG GDĐT DẦU TIẾNG
TRƯỜNG THCS AN LẬP
Số: 01/KH.THCSAL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
An Lập, ngày 14 tháng 03 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
Về việc triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
Năm học 2021 - 2022
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 ban hành điều lệ Trường Trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 5807/BGDĐT-CNTT ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng CNTT trong trường phổ thông;
Căn cứ Công văn số .../CV-GD ngày 31/8/2021 của phòng GDĐT Dầu Tiếng về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022;
Căn cứ Kế hoạch nhiệm vụ năm học và Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 – 2022 của Trường THCS An Lập;
Căn cứ tình hình cụ thể của nhà trường, Chuyên môn Trường THCS An Lập xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động ứng dụng CNTT&TT, năm học 2021 - 2022, như sau:
I. Nhận diện hiện trạng ứng dụng CNTT&TT
1. Đánh giá tình hình ứng dụng CNTT&TT trong quản trị nhà trường.
1.1. Thực trạng trình độ CNTT của đội ngũ CBGVNV
1.1.1. Giáo viên
Tổng số CBGVNV: 25/13 Nữ
Trong đó: BGH: 02 CNV: 06 Giáo viên: 17
Giáo viên Tin học: 01 (ĐH tin) - Các CBGVNV còn lại đều có chứng chỉ tin học cơ bản.
Giáo viên Tiếng Anh: 02
Ðảng viên: 5 đồng chí
1.1.2. Học sinh
Tổng số lớp: 10 lớp = 346 học sinh
Trong đó: Khối 6: 2 lớp = 90 học sinh
Khối 7: 3 lớp = 95 học sinh
Khối 8: 3 lớp = 94 học sinh
Khối 9: 2 lớp = 67 học sinh
1.1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
Gồm 1 dãy: 4 tầng
Phòng học: 10 phòng
Phòng Tin học: 01 phòng (45 máy tính)
Phòng học Tiếng Anh: 01 phòng
Thư viện: 01 phòng
Thiết bị: 01 phòng
Truyền thống: 01 phòng
Các phòng BGH và phòng chức năng khác
1.2. Thực trạng ứng dụng CNTT phục vụ quản lý, điều hành
Tên ứng dụng |
Triển khai |
Chưa triển khai |
Trang thông tin điện tử (Website) |
x |
|
Thư điện tử với tên miền riêng của nhà trường |
x |
|
Ứng dụng quản lý CBGV NV và học sinh (CSDL Ngành) |
x |
|
Ứng dụng quản lý CBGV NV và học sinh (Vnedu) |
x |
|
Ứng dụng quản lý thiết bị tài sản(Misa) |
x |
|
Ứng dụng quản lý tài chính (Misa) |
x |
|
Ứng dụng quản lý thư viện |
x |
|
Các ứng dụng quản lí nội bộ khác, … |
|
|
1.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học, kiểm tra đánh giá
Tên ứng dụng |
Triển khai |
Chưa triển khai |
Ứng dụng học tập trực tuyến (e-learning) |
x |
|
Kho tài liệu, giáo án, bài giảng, học liệu điện tử |
x |
|
Ứng dụng hỗ trợ dạy - học trực tuyến và kiểm tra, đánh giá khác |
x |
|
1.4. Thực trạng trang thiết bị CNTT và hạ tầng mạng
Trang thiết bị CNTT và hạ tầng mạng |
Triển khai |
Chưa triển khai |
Hệ thống mạng không dây (wifi) |
x |
|
Kết nối mạng Internet |
x |
|
Phòng Tin học |
x |
|
Các thiết bị phục vụ ứng dụng CNTT trong dạy học |
x |
|
Các thiết bị CNTT phục vụ quản lý, điều hành |
x |
|
Hệ thống họp, hội nghị trực tuyến |
|
x |
Hệ thống camera dạy trực tuyến |
x |
|
1.5. Thực trạng đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và việc ban hành văn bản pháp lý về ứng dụng CNTT&TT
Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã triển khai đầy đủ các văn bản chỉ đạo của Ngành về thực hiện nhiệm vụ CNTT&TT tới toàn thể CBGV NV.
Nhà trường đã ban hành quy định CBGV NV quản lý mật khẩu truy cập Email, hệ thống mạng nội bộ, không mở Email không rõ nguồn, thường xuyên sao lưu dữ liệu, … đảm bảo an toàn an ninh mạng cho toàn hệ thống.
2. Phân tích SWOT về ứng dụng CNTT & TT của nhà trường.
2.1. Thuận lợi
Nhà trường hiện có 01 giáo viên có trình độ đại học dạy tin học, 01 CBQL phụ trách hoạt động CNTT&TT. Trên 100% cán bộ quản lí và giáo viên đều có chứng chỉ tin học cơ bản hoặc tương đương. Bên cạnh đó, hàng năm nhà trường đều tổ chức bồi dưỡng hoặc cử cán bộ phụ trách và một số giáo viên tham gia đào tạo bồi dưỡng các kỹ năng CNTT, cập nhật các phần mềm, ứng dụng CNTT theo yêu cầu cầu của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT.
Với yêu cầu của CTGDPT 2018, thay sách giáo khoa, xu thế ứng dụng mạnh mẽ CNTT&TT vào hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá thì đội ngũ giáo viên, nhân viên của trường nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT&TT vào hoạt động giáo dục, từ đó không ngừng chủ động tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực CNTT.
Cơ sở hạ tầng CNTT&TT của nhà trường từng bước đầu tư, áp dụng mô hình ứng ứng CNTT theo Công văn 5807 của Bộ GD&ĐT theo các lớp. Lớp quản lí, điều hành, ứng dụng đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá. Lớp trang thiết bị và cơ sở hạ tầng mạng; lớp an toàn thông tin. Hiện nhà trường có 01 phòng Tin học với 45 máy vi tính. 07 máy tính dành cho công tác của quản lý điều hành. Đường truyền kết nối Internet ổn định.
2.2. Khó khăn
Phó Hiệu trưởng phụ trách CNTT của nhà trường còn phải kiêm nhiệm thêm nhiều công việc. Trường chưa có giáo viên chuyên trách dữ liệu thông tin. Nguồn kinh phí đầu tư ở các hoạt động của nhà trường còn dàn trải nên đầu tư cho ứng dụng CNTT&TT hạn chế. Một số máy chiếu và bảng tương tác đã cũ.
2.3. Thời cơ
Chính sách, chủ trương của Nhà nước, Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT ưu tiên đầu tư, ứng dụng CNTT&TT trong trường học, đáp ứng yêu cầu của CTGDPT 2018 thực tiễn giáo dục.
Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT đã ban hành văn bản pháp lý, hướng dẫn việc ứng dụng CNTT&TT trong trường học, tạo điều kiện cho các nhà trường trong triển khai, giám sát.
Nhận thức, sự đầu tư của phụ huynh đối với hoạt động học tập của học sinh ngày càng cao, đặc biệt là đầu tư các thiết bị CNTT trong học tập, từ đó học sinh đã tiếp cận, khai thác các nguồn thông tin phục vụ học tập, nâng cao kỹ năng sử dụng CNTT.
2.4. Thách thức
Ứng dụng CNTT&TT đòi hỏi phải có tính cập nhật và liên tục đổi mới. Với đặc điểm phát triển và đào thải nhanh của CNTT&TT, nhà trường phải nắm bắt kịp thời tình hình và xu hướng phát triển của CNTT để cải tiến, phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu quản lí phù hợp với đặc điểm của Trường, với xu thế của công nghệ và nhất là bối cảnh.
II. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT trong quản lí, điều hành nhà trường, trong ứng dụng dạy và học. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ sở dữ liệu Ngành, Vnedu, … Rà soát, đánh giá cập nhật cổng thông tin điện tử, phần mềm liên quan đến quản lý các hoạt động của nhà trường. Tăng cường ứng dụng phương thức họp trực tuyến để tổ chức họp, hội nghị, dạy trực tuyến MS Team (trong thời kỳ diễn biến của dịch bệnh Covid-19 phức tạp) và tổ chức sinh hoạt chuyên môn nói chung và sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 nói riêng.
2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên thấy rõ vai trò quan trọng trong việc sử dụng mạng internet và các phương tiện nghe - nhìn sẵn có nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy và quản lý. Nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong nhà trường.
Tăng cường ứng dụng CNTT&TT trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Đặc biệt chú trọng trọng thí điểm dạy học trực tuyến, ngân hàng câu hỏi trực tuyến phù hợp với yêu cầu CTGDPT 2018.
Tham gia đầy đủ các chương trình bồi dưỡng, nâng cao năng lực ứng dụng CNTT&TT của cán bộ quản lí, giáo viên đáp ứng yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018.
100% CBGV NV có địa chỉ email edu công vụ và thường xuyên sử dụng địa chỉ email trong làm việc, trong trao đổi thông tin và truy cập hệ thống thông tin trên mạng để phục vụ trong công việc giảng dạy, quản lý.
100% CBGV NV biết ứng dụng CNTT&TT trong quản lý, điều hành và giảng dạy.
III. Nhiệm vụ ứng dụng CNTT&TT trong nhà trường
1. Nhiệm vụ trọng tâm
Tiếp tục tăng cường ứng dụng CNTT&TT trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh, áp dụng dạy và học. Từng bước xây dựng kho bài giảng e-learning.
Triển khai phần mềm quản lý trực tuyến trên nguyên tắc dữ liệu khai thác thống nhất từ nguồn CSDL Ngành do Sở, Phòng GD&ĐT quản lý. Tăng cường triển khai và sử dụng hồ sơ điện tử trên Vnedu.
Rà soát, đánh giá để đầu tư, mua sắm, nâng cấp các hạ tầng, trang thiết bị CNTT hiện tại của Trường.
Chú trọng bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao năng lực, kỹ năng ứng dụng CNTT&TT cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong quản lý, dạy học và thực hiện nhiệm vụ.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Hạ tầng CNTT trong trường học
Duy trì tốt đường truyền internet do VNPT cung cấp một cách thông suốt. Bảo dưỡng, sửa chữa, sử dụng có hiệu quả máy tính và các trang thiết bị CNTT hiện có nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lí, học tập của học sinh và nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trong đó khai thác tối đa phòng học Tin học.
Có biện pháp đảm bảo an ninh mạng, bảo vệ dữ liệu, thông tin cá nhân, nhà trường, thiết bị điện ổn định bảo vệ phần cứng.
Tuyên truyền, vận động cán bộ, giáo viên trang bị máy tính cá nhân, nối mạng để phục vụ công việc. Mỗi CBGV NV đều có hộp thư công vụ với tên miền @dt.sgdbinhduong.edu.vn và sử dụng thường xuyên để liên lạc. Nhà trường thường xuyên liên lạc với phụ huynh học sinh qua tin nhắn điều hành trên trang Vnedu.
2.2. Ứng dụng CNTT trong quản lí, điều hành trong nhà trường
Sử dụng phần mềm quản lý trường học, sổ liên lạc điện tử Vnedu. Nhập liệu và quản lý, sử dụng tốt trang cơ sở dữ liệu ngành.
Sử dụng tốt các trang và phần mềm như: https://thcsanlap.dautieng.edu.vn;
https://truong.csdl.moet.gov.vn; https://taphuanbinhduong.lms.vnedu.vn; https://user.vnedu.vn;...
2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, đổi mới kiểm tra, đánh giá
Nhà trường tiếp tục khuyến khích đẩy mạnh ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá trong các môn học.
Nhà trường, giáo viên tích cực xây dựng học liệu dạy học trực tuyến, bài giảng e-learning, đóng góp vào kho bài giảng e-learning.
Tăng cường vai trò của các tổ chuyên môn trong nhà trường giúp hiệu trưởng rà soát, đánh giá, hoàn thiện các mô hình, giải pháp, phương pháp ứng dụng CNTT đổi mới phương pháp dạy học.
Phổ biến và định hướng cho giáo viên, học sinh khai thác thông tin trên mạng internet một cách an toàn, tin cậy cao để phục vụ cho dạy học.
2.4. Bồi dưỡng năng lực công nghệ thông tin cho đội ngũ
Tăng cường các lớp tập huấn, trợ giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh về năng lực sử dụng CNTT trong Trường. Tập huấn chi tiết việc sử dụng phần mềm quản lý học sinh, liên lạc điện tử, vào điểm, quản lý thông tin, sử dụng sổ chủ nhiệm, sổ học bạ trên phần mềm Vnedu.
Tạo điều kiện cho đội ngũ tham gia học tập, đào tạo về CNTT, duy trì chỉ tiêu 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên có chứng chỉ tin học cơ bản.
Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về CNTT, ... do Sở, Phòng GD & ĐT tổ chức. Giáo viên tự bồi dưỡng thường xuyên thông qua trang https://taphuanbinhduong.lms.vnedu.vn;
2.5. Khai thác, sử dụng phần mềm tự do nguồn mở
Quán triệt và tiếp tục triển khai Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 của Bộ GD&ĐT quy định về sử dụng phần mềm tự do nguồn mở trong các cơ sở giáo dục.
Tăng cường sử dụng phần mềm nguồn mở vào dạy môn Tin học tại nhà trường (danh sách phần mềm ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BGDĐT).
IV. Giải pháp thực hiện
1. Giải pháp về triển khai tổ chức thực hiện
Tăng cường phổ biến, hướng dẫn các văn bản pháp lý của Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT về ứng dụng CNTT&TT trong nhà Trường. Rà soát và hoàn thiện quy chế quản lý, duy trì và khai thác sử dụng các hệ thống CNTT của Trường.
Xây dựng kế hoạch, lộ trình chi tiết để thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể trong việc ứng dụng CNTT của Trường.
Thường xuyên rà soát, đánh giá việc sử dụng CNTT, định hướng đánh giá thi đua ứng dụng CNTT theo học kỳ, năm học, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTT.
Thường xuyên tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo chia sẻ về việc ứng dụng CNTT trong quản lí, dạy học và giáo dục giữa các đơn vị, tổ chuyên môn trong nhà nhà trường.
Bổ sung vào quy chế chế độ khen thưởng, động viên đối với các cá nhân thực hiện nghiêm túc, hiệu quả việc ứng dụng CNTT.
2. Giải pháp về nhân lực, đội ngũ
Phân công cụ thể trách nhiệm quản lý, sử dụng hệ thống (bộ phận chuyên môn chịu trách nhiệm rà soát, đối chiếu và chuẩn hóa dữ liệu trên cơ sở dữ liệu ngành).
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nâng nhằm cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò ứng dụng CNTT trong hoạt động của nhà trường và các kết quả ứng dụng CNTT đạt được thông qua họp giao ban, hội đồng sư phạm, chuyên môn.
Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho giáo viên, cán bộ quản lý. Nội dung bồi dưỡng gắn liền thực tiễn triển khai ứng dụng CNTT trong nhà trường.
3. Giải pháp về cơ sở vật chất hạ tầng CNTT & thiết bị công nghệ
Phó Hiệu trưởng phụ trách CNTT phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường lập kế hoạch sử dụng, phát triển và bảo quản cơ sở vật chất, thiết bị CNTT ngay từ đầu năm học.
Nghiên cứu, đánh giá các thiết bị, công cụ phần mềm đáp ứng mục tiêu của nhà trường, tình hình thực tiễn để đề xuất danh mục mua sắm, bảo dưỡng.
4. Giải pháp tài chính
Kinh phí thực hiện kế hoạch được sử dụng từ các nguồn: Chi thường xuyên của trường. Các chương trình, dự án khác của Sở, Phòng GD&ĐT.
Tăng cường huy động nguồn lực xã hội hóa trong việc mua sắm, nâng cấp hệ thống CNTT.
5. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
Tuyên truyền, giáo dục, định hướng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh khai thác thông tin trên trang mạng chính thống, đảm bảo tính tin cậy. Sử dụng mạng xã hội lành mạnh, đúng pháp luật.
Triển khai các phần mềm chống virus cho hệ thống máy tính; tăng cường các lớp bảo mật cho hệ thống mạng internet.
V. Nội dung kế hoạch và tổ chức thực hiện
TT |
Nội dung thực hiện |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Sản phẩm |
|
Phụ trách chính |
Phối hợp |
Bắt đầu |
Kết thúc |
|
1 |
Xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT&TT trong nhà Trường |
Phó Hiệu trưởng |
GV tin học, các TTCM |
Tháng 8/2021 |
Tháng 8/2021 |
Kế hoạch |
|
2 |
Thành lâp Ban chỉ đạo và các tiểu ban thực hiện việc ứng dụng CNTT&TT |
Hiệu trưởng |
Phó Hiệu trưởng |
Tháng 8/2021 |
Tháng 8/2021 |
Tiểu ban CNTT&TT |
3 |
Xây dựng các quy định, hướng dẫn về ứng dụng CNTT&TT của nhà trường |
Hiệu trưởng |
Phó Hiệu trưởng |
Tháng 8/2021 |
Tháng 8/2021 |
Các HD, quy định về CNTT |
|
4 |
Rà soát, xây dựng kế hoạch mua sắm, duy tu, bảo quản thiết bị CNTT&TT |
Phó Hiệu trưởng |
GV tin học, các TTCM |
Tháng 8/2021 |
Tháng 8/2021 |
Mua sắm, sửa chữa máy tính |
|
5 |
Tổ chức tập huấn đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, … về ứng dụng CNTT&TT |
Ban giám hiệu |
Giáo viên |
Theo kế hoạch Phòng GD&ĐT |
|
|
|
6 |
Tập huấn, tổ chức dạy học trên một số môn, bài học theo hình thức trực tuyến |
Giáo viên |
|
Theo kế hoạch Phòng GD&ĐT |
|
|
|
7 |
Xây dựng kho bài giảng e-learning |
Ban chỉ đạo CNTT |
Giáo viên |
Tháng 9/2021 |
Tháng 11/2021 |
Bài giảng e-learning |
|
8 |
Triển khai cập nhật phần mềm quản lý giáo viên và học sinh trên CSDL Ngành, Vnedu |
Ban chỉ đạo phụ trách triển khai ứng dụng CNTT |
Giáo viên |
Tháng 9/2021 |
Tháng 5/2022 |
|
|
9 |
Báo cáo tổng kết, rút kinh nghiệm về kết quả thực hiện ứng dụng CNTT&TT trong nhà trường |
Ban chỉ đạo phụ trách triển khai ứng dụng CNTT |
|
Tháng 9/2021 |
Tháng 5/2022 |
|
|
Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2021 - 2022. Triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch CNTT đến các tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Các tổ, cá nhân căn cứ kế hoạch để xây dựng kế hoạch, hướng phấn đấu về CNTT trong năm học.
Tăng cường CSVC về CNTT (phòng máy, máy chiếu, thiết bị khác, ...), tiếp tục duy trì hệ thống đường truyền ADSL do Vnpt cung cấp.
Tổ chức cho giáo viên tham gia tập huấn, tiếp cận các phần mềm và cách tương tác trên các trang trực tuyến.
Hướng dẫn, định hướng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh khai thác thông tin trên trang mạng chính thống, đảm bảo tính tin cậy. Sử dụng mạng xã hội hợp lý, lành mạnh, đúng pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CNTT&TT năm học 2021 - 2022 của Trường THCS An Lập Đề nghị các bộ phận và các cá nhân có liên quan nghiêm túc thực hiện kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Ban giám hiệu (B/c)
- Các tổ chuyên môn (T/h);
- GV (T/h);
- Lưu: VT. |
P.HIỆU TRƯỞNG
TRẦN VIỆT THẮNG |
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://nukeviet.vn là vi phạm bản quyền